Gỗ tần bì được du nhập vào Việt nam nhiều năm về trước, khá nổi tiếng, được nhiều người biết đến và sử dụng vào nội thất gia đình mình. Tùy vào những vùng trồng gỗ khác nhau mà có những giống tần bì khác nhau. Phân loại gỗ tần bì như : Tần bì trắng , Tần bì xanh, Tần bì vàng và Tần bì Carolina,…
Vậy chi tiết các loại gỗ này như thế nào ? Phân loại gỗ tần bì ra sao ? Cùng Thế Giới Đồ Gỗ tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé !

Gỗ Tần bì được phân loại thành các loại sau đây :
1. Tần bì Tamo (Tamo Ash)
Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica, tên gọi khác là Tamo Ash, Ash Nhật Bản, Manchurian Ash,… Phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,..).
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì Tamo
- Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
- Đường kính thân cây từ 0.3 – 0.6m.
- Trọng lượng khô trung bình 560kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng cơ bản 0.50 – 0.56.
- Độ cứng Janka là 4490 N.
- Giới hạn uống cong 74,6 MPa.
- Giới hạn đàn hồi 8.24 GPa.
- Lực nghiền chưa có dữ liệu.
- Độ co rút chưa có dữ liệu.
Điểm đặc biệt của loại gỗ này đó là có những phần thân gỗ có hình đậu phộng, nguyên nhân được cho là các loại dây leo quấn quanh cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cây phát triển không đồng đều. Chính vì vậy các vân gỗ, hình dạng gỗ tạo ra cũng rất đặc biệt.
2. Gỗ cây tần bì trắng (White Ash)
Tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana, tên gọi khác là white Ash, Americana white Ash,… loài cây này được trồng và khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì trắng
- Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m
- Đường kính thân cây từ 0.6 – 1.5m
- Trọng lượng khô trung bình 675kg/1m3 gỗ
- Trọng lượng riêng cơ bản 0.55 – 0.67
- Độ cứng Janka là 5870 N(Newton)
- Giới hạn uốn cong 103,5 MPa
- Giới hạn đàn hồi 12 GPa
- Lực nghiền 51.1 MPa
- Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
Gỗ có màu nâu hơi nhạt, thường được sử dụng làm các vật liệu hàng ngày như gậy đánh bóng, xẻng, sàn nhà, tủ bếp, giường,…

3. Tần bì đen (Black Ash)
Tần bì đen có tên khoa học là Fraxinus nigra, tên gọi khác Black Ash, phân bố chủ yếu tại Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì đen
- Chiều cao cây khi trường thành đạt 15 – 20m.
- Đường kính thân 0.3 – 0.6m.
- Trọng lượng khô trung bình 545kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng 0.45 – 0.55.
- Độ cứng Janka 3780 N.
- Giới hạn uốn cong 86,9 MPa.
- Giới hạn đàn hồi 11 GPa.
- Cường độ nghiền 41,2 MPa.
- Độ co rút Radial 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
- Màu của tần bì đen đậm hơn so với tần bì trắng và tần bì bí ngô một chút.
4. Tần bì bí ngô (Pumpkin Ash)
Tần bì bí ngô có tên khoa học là Fraxinus profunda, tên gọi khác là Pumpkin Ash, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì bí ngô
- Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 15 – 20m.
- Đường kính thân từ 0.6 – 1m.
- Trọng lượng khô trung bình 575kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng cơ bản từ 0.48 – 0.58.
- Độ cứng Janka 4400 N.
- Giới hạn uốn cong 76,6MPa.
- Giới hạn đàn hồi 8.76GPa.
- Cường độ nghiền 39,2 MPa.
- Độ co rút Radial 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.
Gỗ cũng có màu nâu nhạt nhưng đậm hơn so với tần bì trắng một chút, một số nhà sản xuất cũng sử dụng tần bì bí ngô để sản xuất gỗ veneer ứng dụng trong chế tạo đồ nội thất.
5. Oregon Ash
Oregon ash có tên khoa học là Fraxinus Latifolia, không ghi nhận có các tên gọi phổ biến khác, loại cây gỗ này phân bố chủ yếu ở Tây Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ Oregon Ash
- Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 20 – 25m.
- Đường kính thân từ 0.3 – 1.0m.
- Trọng lượng khô trung bình 610kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng 0.50 – 0.61.
- Độ cứng Janca 5160 N.
- Giới hạn uốn cong 87,6 MPa.
- Giới hạn đàn hồi 9.38 GPa.
- Cường độ nghiền 41.7 MPa.
- Độ co rút Radial 4,1%, thể tích 13.2%, T/R: 2.0
6. European Ash
European Ash có tên khoa học là Fraxinus excelsior, có tên gọi khác đó là Commom Ash, phân bố chủ yếu ở Châu Âu và Tây Nam Á.
Thông số kỹ thuật gỗ Euroopean Ash
- Chiều cao cây khi trường thành đạt từ 25 – 35m.
- Đường kính thân từ 1 – 2m.
- Trọng lượng khô trung bình 680kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng cơ bản 0.49 – 0.68.
- Độ cứng Janka 6580 N.
- Giới hạn uốn cong 103,6 MPa.
- Giới hạn đàn hồi 12,31 GPa.
- Cường độ nghiền 51 MPa.
- Độ co rút Radial 5,7%, thể tích 15,3%, T/R: 1,7.
7. Green Ash
Green Ash có tên khoa học là Fraxinus pennxylvanica, không có tên phổ biến nào khác được ghi nhận, loại cây gỗ này được trồng phổ biến tại Bắc Mỹ (Trung, Đông).
Thông số kỹ thuật của gỗ Green Ash
- Chiều cao cây khi trưởng thành đạt 15 – 20m.
- Đường kính thân từ 0.3 – 0.6m.
- Trọng lượng khô trung bình 640kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng 0.53 – 0.64.
- Độ cứng Janka 5340 N.
- Giới hạn uốn cong 97,2 MPa.
- Giới hạn đàn hồi 11.40 GPa.
- Cường độ nghiền 48,8 MPa.
- Độ co rút Radial 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.
Trên đây là phân loại gỗ tần bì mà Thế Giới Đồ Gỗ đã tổng hợp được. hi vọng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa về các loại gỗ tần bì và lựa chọn được những loại gỗ phù hợp cho nhu cầu sử dụng của mình và gia đình.